Cho 32g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch HCl 18,25%
a viết phương trình phản ứng
b tính khối lượng từng oxit trong hỗn hợp ban đầu
c tính C% các chất có trong dung dịch sau phản ứng
hòa tan 16,1 gam hỗn hợp hai oxit zno và fe2o3 cần vừa đủ 250 gam dung dịch hcl 7,3%
a/ viết phương trình hóa học
b/tính thành phần % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
c/tính nồng độ % của chấn tan trong dung dịch sau phản ứng
giải thích rõ ràng, cảm ơn ạ
\(a/ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ b/n_{HCl}=\dfrac{250.7,3}{100}:36,5=0,5mol\\ n_{ZnO}=a;n_{Fe_2O_3}=b\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}81a+160b=16,1\\2a+6b=0,5\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=b=0,1mol\\ \%m_{ZnO}=\dfrac{0,1.81}{16,1}\cdot100=50,3\%\\ \%m_{Fe_2O_3}=100-50,3=49,7\%\\ c/C_{\%ZnCl_2}=\dfrac{136.0,1}{16,1+250}\cdot100=5\%\\ C_{\%FeCl_3}=\dfrac{0,1.2.162,5}{16,1+250}=12\%\)
200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5mol/lit hòa tan vừa đủ 20g hỗn hợp CuO và Fe2O3. a) Viết các phương trình phản ứng hóa học. b) Tính khối lượng của mỗi oxit bazơ có trong hỗn hợp ban đầu.
\(n_{CuO}=a\left(mol\right),n_{Fe_2O_3}=b\left(mol\right)\)
\(m=80a+160b=20\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{HCl}=0.2\cdot3.5=0.7\left(mol\right)\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(n_{HCl}=2a+6b=0.7\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.05,b=0.1\)
\(m_{CuO}=0.05\cdot80=4\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=0.1\cdot160=16\left(g\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\) (2)
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)=n_{Mg}\) \(\Rightarrow m_{Mg}=1\cdot24=24\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{24}{32}\cdot100\%=75\%\) \(\Rightarrow\%m_{MgO}=25\%\)
b) Theo 2 PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(1\right)}=2n_{Mg}=2mol\\n_{HCl\left(2\right)}=2n_{MgO}=2\cdot\dfrac{32-24}{40}=0,4mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=2,4mol\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{2,4\cdot36,5}{7,3\%}=1200\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(\Sigma n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}\Sigma n_{HCl}=1,2mol\)
\(\Rightarrow\Sigma m_{MgCl_2}=1,2\cdot95=114\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{H_2}=1\cdot2=2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=1230\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{114}{1230}\cdot100\%\approx9,27\%\)
Cho 4,4 g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 7,3% thu được 2,24 lít khí (đkc) A) viết các phương trình phản ứng xảy ra b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu C) tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng D) tính c% của dung dịch muối thu được sau phản ứng Ghi rõ ra để mình biết các câu để mình ghi nha
cho 8.8 g một hỗn hợp Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 7.3% thì thu được 4.48 lít khí
a)Viết pthh của các phản ứng xảy ra
b)Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c)Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng
d)Tính nồng đồ phần trăm dung dịch thu được
a) nH2=0,2(mol)
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
0,2______0,4_______0,2_____0,2(mol)
PTHH: MgO +2 HCl -> MgCl2 + H2O
b) mMgO= 8,8 - 0,2.24=4(g)
%mMgO= (4/8,8).100= 45,455%
=>%Mg=54,545%
c) nHCl(tổng)= 2. nMg + 2. nMgO= 2. 0,2+ 0,1.2=0,6(mol)
=> mHCl= 0,6.36,5=21,9(g)
=>mddHCl=(21,9.100)/7,3=300(g)
d) mddMgCl2= mddHCl + m(hỗn hợp ban đầu) - mH2
<=>mddHCl= 300+ 8,8- 0,2.2= 308,4(g)
nMgCl2=0,3(mol) => mMgCl2= 0,3.95=28,5(g)
=>C%ddMgCl2= (28,5/308,4).100=9,241%
Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Fe2O3, Mg cần vừa đủ 200gam dung dịch HCl 18,25% thu được dung dịch A và 4,48 lít khí (đktc) .
- Viết các phương trình phản ứng xảy ra
- Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
-
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
-
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{200.18,25}{100.36,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2<----0,4<---------------0,2
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
0,1<-----0,6
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Mg=\dfrac{0,2.24}{0,2.24+0,1.160}.100\%=23,077\%\\\%Fe_2O_3=\dfrac{0,1.160}{0,2.24+0,1.160}.100\%=76,923\%\end{matrix}\right.\)
Cho 12g hỗn hợp gồm MgO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch axit H2SO4 x%, thì thu được dung dịch chứa 32g 2 muối
a) Xác định thàh phần % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
b) Tìm nồng độ các muối trong dung dịch sau phản ứng?
\(n_{MgO}=a\left(mol\right),n_{Fe_2O_3}=b\left(mol\right)\)
\(m=40a+160b=12\left(g\right)\left(1\right)\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(m_{Muối}=120a+400y=32\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.05\)
\(\%MgO=\dfrac{0.1\cdot40}{12}\cdot100\%=33.33\%\)
\(\%Fe_2O_3=66.67\%\)
\(m_{dd}=12+200=212\left(g\right)\)
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0.1\cdot120}{212}\cdot100\%=5.66\%\)
\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0.05\cdot400}{212}\cdot100\%=9.42\%\)
. Cho 20 g hỗn hợpX gồm CuO, Cu, Ag tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 3,92 gam H2SO4 sau phản ứng thu được dung dịch B và 4 gam chất rắn C. Viết phương trình hoá học và tính khối lượng oxit có trong hỗn hợp X
Cho 6,6 gam hỗn hợp X gồm Zn và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu đượcdung dịch A và 4,704 lít (đktc) khí H 2 (sản phẩm khử duy nhất).a) Viết phương trình phản ứngb) Tính khối lượng từng kim loại có trong hỗn hợp X.
\(a)\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\)
\(b)\ n_{Zn} = a\ mol\ ;\ n_{Al} = b\ mol\\ \Rightarrow65a + 27b = 6,6(1)\\ n_{H_2} = a + 1,5b = \dfrac{4,704}{22,4} = 0,21(2)\\ (1)(2)\Rightarrow a = 0,06 ; b = 0,1\\ \Rightarrow m_{Zn} = 0,06.65 = 3,9\ gam\ ;\ m_{Al} = 0,1.27 = 2,7\ gam\)
\(n_{Zn}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(m_X=65a+27b=6.6\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4.704}{22.4}=0.21\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\Rightarrow a+1.5b=0.21\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(a=0.06\)
\(b=0.1\)
\(m_{Zn}=0.06\cdot65=3.9\left(g\right)\)
\(m_{Al}=0.1\cdot27=2.7\left(g\right)\)
Cho 24(g) hỗn hợp Fe2O3,CuO tác dụng với 200(g) dung dịch HCl 20%. a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp b) Tính nồng độ phần trăm của từng chất tan có trong dung dịch sau phản ứng